Siêu Thị Yến Sào nhà cung cấp sỉ và lẻ tổ yến nguyên chất uy tín
Giao hàng tận nơi trong khu vực TP.HCM
với đơn hàng trên 500.000 đồng
Hotline: 0935 878 868
( Ms Mai )
Những trường hợp không nên dùng Nhân Sâm
Trong Y Học lẫn Đông Y đều trải qua nhiều quá trình nghiên cứu và công nhận các tính năng, giá trị của nó.
Với giới Y Học thì theo Bác sĩ Nguyễn Xuân Mai, phó viện trưởng Viện Vệ sinh y tế công cộng (thuộc Bộ Y tế), cho biết nhân sâm rất tốt cho sức khỏe. Nhân sâm chứa hơn 15 yếu tố vi lượng nên có tác dụng chống mỏi mệt, tăng sức đề kháng, thúc đẩy công năng tuyến sinh dục nam và nữ, tăng khả năng ghi nhớ và năng lực phân tích, trị các chứng như ra mồ hôi, lo lắng, đại tiểu tiện không tự chủ…
Còn Đông y thì dùng sâm trong các trường hợp chân khí kém, gây ra trạng thái mệt mỏi, vô lực của cơ thể hoặc các trường hợp kém ăn, da xanh xao, trí nhớ suy giảm của người già hay người mới ốm dậy. Có thể dùng cho những trẻ chậm phát triển, cơ thể còi cọc, xanh gầy với liều thấp (2 - 4g/ngày) và thời gian ngắn (7 - 10 ngày). Với người lớn, nhân sâm có thể dùng 4 - 10g/ngày, dưới dạng hãm với nước sôi, uống nhiều lần trong ngày. Uống liền 2 - 3 tuần lễ. Hoặc dưới dạng ngâm rượu, có thể ngâm sâm tươi (toàn rễ).
Tuy nhiên, không phải ai cũng dùng Nhân Sâm được hoặc dùng một cách vô tội vạ (quá liều). Để đảm bảo an toàn và vì sức khỏe của quý khách hàng trong việc sử dụng Nhân Sâm, chúng tôi tóm tắt một số trường hợp không được dùng Nhân Sâm hoặc muốn dùng Nhân Sâm như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất, quý khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi (nhà cung cấp) để được tư vấn thêm:
Các trường hợp không nên dùng Nhân Sâm:
1. Phụ nữ mang thai. 2. Trẻ em (từ mới đẻ đến 14 tuổi) . 3. Người đang bị táo bón. 4. Viêm loét dạ dày, đau dạ dày. 5. Đau bụng do hàn. 6. Rối loạn tiêu hóa (khó tiêu, đầy bụng, trướng bụng). 7. Viêm ruột. 8. Viêm gan. 9. Viêm túi mật, sỏi mật. 10. Tiêu chảy. 11. Ho ra máu. 12. Giãn phế quản. 13. Viêm phế quản. 14. Lao phổi. 15. Ngoại cảm (phong hàn, phong nhiệt, phong ôn). 16. Cao huyết áp. 17. Xơ mỡ động mạch. 18. Bệnh tự miễn (vẩy nến, viêm khớp phong thấp, luput ban đỏ, cứng bì...). 19. Người đang dùng thuốc chống huyết khối (warfarin...). 20. Người bị di tinh, xuất tinh sớm. |
Tin cập nhật: 21/09/2015
Tin cập nhật: 28/12/2011
Tin cập nhật: 23/12/2011
Tin cập nhật: 20/12/2011
Tin cập nhật: 16/12/2011
Tin cập nhật: 13/12/2011
Tin cập nhật: 09/12/2011
Tin cập nhật: 07/12/2011
Tin cập nhật: 06/12/2011
Tin cập nhật: 05/12/2011
Tin cập nhật: 30/11/2011