Tóm tắt phát minh sử dụng Fucoidan chống viêm loét dạ dày do pH (Phần 2)

viem_loet_da_day_1309494211

Tóm tắt phát minh sử dụng Fucoidan chống viêm loét dạ dày do pH (Phần 2)

Fucoidan lưu hành thương mại được thử hoạt tính kháng loét trên sự viêm loét do axit acetic gây ra (on acetic acid-induced uloeration)

Chất thử nghiệm được cho động vật ăn (hoặc uống) hàng ngày với liều được chỉ ra trong các bảng 1-3 ở dưới, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 9 kể từ khi mổ. Trong chu kỳ thử nghiệm, động vật được cung cấp thức ăn và nước, đến ngày thứ 10, dạ dày được cắt một mô, và diện tích của phần bị loét (longer diameter x shorter diameter) được đo như một chỉ số loét. Phần trăm vết loét lành “Percent healing” được tính từ chỉ số loét theo phương trình sau:

 

(%) lành= (1-chỉ số loét của nhóm thử nghiệm/chỉ số loét của nhóm kiểm tra)x100

Percent healing (%)= (1-Ulceration index of test gruop/Ulceration index of contest group)x100

 

Kết quả thu được chỉ ra trong các bảng 1 ¸ 3. Các chỉ số loét trong các bảng được biểu diễn như giá trị trung bình (của 10 con vật trong mỗi một nhóm) ± lệnh chuẩn (standard deviation).

 

BẢNG 1

 

Antiulcer Effect of Fucoidan of Example 1

Dose (mg/rat)

Ulceration Index

Percent Healing (%)

0 (control)

1.5 x 8

3.0 x 8

6.0 x 8

11.0 ± 3.2

8.7 ± 3.4

5.6 ± 2.9*

5.9 ± 1.6*

-

21.1

49.1

45.9

Note : *Significant at an error of 5% or less (hereinafter the same)

 

BẢNG 2

 

Antiulcer Effect of Fucoidan of Example 1

Dose (mg/rat)

Ulceration Index

Percent Healing (%)

0 (control)

1.5 x 8

3.0 x 8

6.0 x 8

12.8 ± 3.9

7.6 ± 3.6*

9.2 ± 5.3

8.7 ± 4.0*

-

40.4

28.4

32.0

 

BẢNG 3

 

Antiulcer Effect of Fucoidan (derived from Fucus

vesiculosus, manufactured by SIGMA CHEMICAL COMPANY)

Dose (mg/rat)

Ulceration Index

Percent Healing (%)

0 (control)

1.5 x 8

3.0 x 8

6.0 x 8

11.7 ± 3.1

8.7 ± 1.9*

7.3 ± 3.7*

6.3 ± 2.2*

-

26.1

38.4

46.4

 

Helicobacter pyroli được cố định trên một đĩa nhỏ. Tiếp theo biotin (vitamin H) mã hiệu BSA (albumin huyết thanh bò) liên kết với một mạch đường fucose, mà đường như là một nhân tố kết dính (gắn-adhesion) Helicobacter pyroli, được đưa vào trong đĩa nhỏ. Như vậy BSA (bovine serum albumin) đã dính chặt vào Helicobacter pyroli. Việc dính chặt được xác định bằng một phản ứng hiện màu.

 

Fucoidan thương mại và fucoidan bị bẻ ngắn mạch ở trên được kiểm tra hoạt tính ức chế sự kết dính của Helicobacter pyroli, sử dụng mức độ ức chế sự kết dính đề cập ở trên nhờ thêm từng loại fucoidan như một chất chỉ thị. Việc xác định được tiến hành theo cách sau đây.

 

Biotin mã hiệu (biotin-labeled) và chất kết dính mạch đường BSA (0 – 0,04mg/ml) được đưa vào từng đáy đĩa một (Pyrica plate) mà trong đó Helicobacter pyroli đã được cố định và phản ứng ở 370C trong 1h. Sau khi rửa khỏi mạch đường không liên kết với chất kết dính BSA bằng dung dịch đệm, dung dịch streptoavidin (nồng độ: 0,05mg/ml) được đưa vào đáy với những lượng 100ml và phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 30 phút. Streptoavidin liên kết một cách chọn lọc với biotin của mạch đường - dính BSA còn lại trong từng đáy. Sau khi rửa khỏi streptoavidin dư, đưa vào đó 100ml dung dịch enzym phân hủy biotin (peroxidase labeled biotin solution 2,5mg/ml) và cho phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 30 phút. Sau đó enzym phân hủy biotin dư được rửa khỏi. Như vậy enzym-labeled biotin liên kết chọn lọc với phức của mạch đường gắn BSA và streptoavidin. Sau khi đưa 100ml dung dịch chất nền (an ABTS peroxidase substrate system, a product cernmercially available from KPL) và phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 10 min, hoạt tính của enzym (peroxidase) được đo thành độ hấp thụ ở bước sóng 405nm. Độ hấp thụ được đo như vậy tăng phụ thuộc vào lượng fucose-dính BSA được thêm vào hệ phản ứng.

 

5 đến 150 mg/ml fucoidan được đưa vào hệ phản ứng có chứa fucose-binding BSA và Helicobacter pyroli như đã mô tả ở trên và độ hấp thụ được xác định theo cách tương tự. Bảng 4 và 5 biểu diễn các kết quả: Độ hấp thụ đo được như vậy giảm với việc tăng lượng fucoidan đưa vào hệ phản ứng, chỉ ra rằng fucoidan đã ức chế việc kết dính Helicobacter pyroli lên mạch đường liên kết với BSA (to the sugar chain-binding BSA)

 

BẢNG 4

 

Inhibitory Activity of Fucoidan of Example 2 on Adhesion of Helicobacter pyroli

Conc. Of fucoidan (mg/ml)

Absorbance (405 nm)

0

1

2.5

5

7.5

10

100

1.219

0.901

0.430

0.297

0.132

0.092

0.000

 

BẢNG 5

 

Inhibitory Activity of Degraded Fucoidan of Example 3 on

Adhesion of Helicobacter pyroli

Conc. Of fucoidan (mg/ml)

Absorbance (405 nm)

0

10

15

20

25

50

100

150

1.284

1.254

0.895

0.725

0.501

0.209

0.098

0.092

 

Như đã thảo luận ở trên, phát minh hiện tại, cung cấp một loại thuốc xúc tiến làm lành các vết loét và ức chế việc kết dính của Helicobacter pyroli và như vậy là rất hiệu nghiệm trong việc ngăn ngừa và điều trị viêm màng lót thành dạ dày (gastric mucosa inflammation) mà có thể phát triển thành loét và ung thư. Thuốc của phát minh này được sản xuất từ nguyên liệu đầu vào là rong biển ăn được như Phaeophceae Chordariales nemacystus. Như vậy, thuốc phát minh này có thể được cung cấp ở một lượng lớn với giá thấp. Hơn nữa thuốc của phát minh hiện tại có ưu điểm là rất an toàn.

 

TUYÊN BỐ (CLAIMS):

1. Một tác nhân kháng loét bao gồm fucoidan như một thành phần hoạt tính

2. Một tác nhân kháng loét bao gồm một dịch chiết rong có chứa fucoidan như một thành phần hoạt tính, mà ở đó rong được nói tới là rong đỏ hoặc rong nâu

3. Một tác nhân kháng loét bao gồm một dịch chiết Phaeophceae Chordariales nemacystus có chứa fucoidan như một thành phần hoạt tính

4. Một tác nhân kháng loét như đã tuyên bố trong bất kỳ các quyền từ 1-3, mà trong đó fucoidan được nêu được làm ngắn mạch.

5. Một chất ức chế dính kết đối với Helicobacter pyroli bao gồm fucoidan như một thành phần hoạt tính

6. Một chất ức chế dính kết đối với Helicobacter pyroli bao gồm một dịch chiết rong biển có chứa fucoidan như một thành phần hoạt tính, mà ở đó rong được nói tới là rong đỏ họăc rong nâu

7. Một chất ức chế dính kết đối với Helicobacter pyroli bao gồm một dịch chiết Phaeophceae Chordariales nemacystus có chứa fucoidan như một thành phần hoạt tính

8. Một chất ức chế kết dính Helicobacter pyroli bao gồm fucoidan bị bẻ ngắn mạch như một thành phần hoạt tính.

9. Một chất ức chế kết dính đối với Helicobacter pyroli bao gồm một dịch chiết rong biển có chứa fucoidan như một thành phần hoạt tính, mà ở đó rong được nói tới là rong đỏ họăc rong nâu

10. Một chất ức chế kết dính đối với Helicobacter pyroli bao gồm một dịch chiết Phaeophceae Chordariales nemacystus có chứa fucoidan bị bẻ ngắn mạch như một thành phần hoạt tính.

11. Một hợp phần kháng loét bao gồm fucoidan như một thành phần hoạt tính trong một lượng có tác dụng điều trị bệnh.

12. Một hợp phần ức chế sự kết dính đối với khuẩn Helicobacter pyroli bao gồm fucoidan như một thành phần hoạt tính trong một lượng có tác dụng điều trị bệnh.

13. Sử dụng tác nhân kháng loét như đã tuyên bố trong quyền1 (Claim 1), để sản xuất thuốc ngăn ngừa và điều trị viêm loét và u trên lớp lót thành dạ dày.

14. Sử dụng chất ức chế dính kết như đã tuyên bố trong quyền 5, để sản xuất thuốc ức chế sự kết dính của Helicobacter pyroli on the gastic mucosa.

 

Siêu thị yến sào

Liên hệ ngay để được giá sỉ yến sào tốt nhất trên thị trường
0935878868 (Miss Ngọc)

Các bài viết cùng mục

Quảng cáo